Muavere.com – Từ ngày 15.8, Tổng Công ty Hàng không Việt Nam bắt đầu triển khai chính sách giảm giá vé máy bay cho người cao tuổi – từ đủ 60 tuổi trở lên.
Cụ thể, khách hàng là công Nam từ đủ 60 tuổi trở lên khi mua vé trên các đường bay nội địa do Tổng công ty Hàng không Việt Nam (Vietnam Airlines và Vasco) khai thác sẽ được giảm 15% từ mức giá trần hạng phổ thông do Nhà nước quy định.
Chính sách này chỉ áp dụng khi xuất vé tại các phòng vé của Vietnam Airlines trên toàn quốc. Khi mua vé, khách hàng cần xuất trình chứng minh thư nhân dân hoặc các giấy tờ tương tự chứng minh là công Nam từ đủ 60 tuổi trở lên.
Chính sách giảm giá vé máy bay cho người cao tuổi được thực hiện nhằm hướng ứng chủ trương của Chính phủ về việc phụng dưỡng, chăm sóc người cao tuổi Việt Nam. Đồng thời, đây cũng là bước cụ thể hóa hơn nữa chính sách đa dạng hóa giá vé máy bay của hãng, tạo điều kiện cho nhiều đối tượng khách hàng có thể tiếp cận với hình thức vận tải hiện đại và thuận tiện.
Giá trần nội địa gồm 6 mức theo QĐ số 916/QĐ-BTC ngày 22.4.2011 của Bộ Tài chính (xem bên dưới):
TT |
Cự ly |
Mức giá trần tối đa (đồng/vé 01 chiều) |
Mức giá trần cho người già >=60 tuổi(đồng/vé 01 chiều) |
1 |
Dưới 300 km |
863.636 |
734.091 |
2 |
Từ 300 km đến dưới 500 km |
1.100.000 |
935.000 |
3 |
Từ 500 km đến dưới 850 km |
1.481.818 |
1.259.545 |
4 |
Từ 850 km đến dưới 1.000 km |
1.909.091 |
1.622.727 |
5 |
Từ 1.000 km đến dưới 1.280 km |
2.227.273 |
1.893.182 |
6 |
Từ 1.280 km trở lên |
2.727.273 |
2.318.182 |
Xem thêm: bảng giá vé máy bay nôị địa Vietnam Airlines
BỘ TÀI CHÍNH
——-CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————Số: 916/QĐ-BTC
Hà Nội, ngày 22 tháng 04 năm 2011
QUYẾT ĐỊNH
VỀ KHUNG GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH HẠNG VÉ PHỔ THÔNG TRÊN CÁC ĐƯỜNG BAY NỘI ĐỊA CÒN VỊ THẾ ĐỘC QUYỀN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 103/2008/TTLT-BTC-BGTVT ngày 12/11/2008 của Liên Bộ Tài chính – Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn quản lý giá cước vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam;
Căn cứ kết quả thẩm định khung giá cước vận chuyển hành khách nội địa hạng phổ thông trên các đường bay nội địa và đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải tại công văn số 1985/BGTVT-VT ngày 6/4/2011;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Giá,QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức tối đa khung giá cước vận chuyển hành khách nội địa hạng phổ thông trên các đường bay nội địa còn vị thế độc quyền (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) như sau:
TT
Cự ly
Mức tối đa (đồng/vé 01 chiều)
1
Dưới 300 km 863.636
2
Từ 300 km đến dưới 500 km 1.100.000
3
Từ 500 km đến dưới 850 km 1.481.818
4
Từ 850 km đến dưới 1.000 km 1.909.091
5
Từ 1.000 km đến dưới 1.280 km 2.227.273
6
Từ 1.280 km trở lên 2.727.273
Cự ly các đường bay nội địa thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải (Cục Hàng không Việt Nam).
Điều 2. Căn cứ quy định hiện hành về quản lý giá cước vận chuyển hàng không, mức tối đa khung giá cước do Nhà nước quy định, cự ly vận chuyển và tình hình thị trường, các hãng hàng không quy định mức giá cụ thể trên các đường bay và điều kiện áp dụng theo phương thức đa dạng giá vé.
Các hãng hàng không thực hiện công khai, minh bạch các loại giá vé máy bay và điều kiện áp dụng; thực hiện đầy đủ quy định hiện hành về đăng ký giá, kê khai giá và niêm yết giá dịch vụ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 5 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quy định tại Quyết định này đều bị bãi bỏ.
Điều 4. Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Cục trưởng Cục Quản lý Giá, Thủ trưởng các cơ quan, doanh nghiệp, cá nhân cung cấp và sử dụng dịch vụ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
– Bộ GTVT;
– Cục Hàng không VN;
– TCTHKVN; JPA, Air MeKong;
– Các doanh nghiệp VC hàng không;
– Vụ pháp chế, Cục TCDN;
– Lưu: VT, QLG.KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNGTrần Văn Hiếu
Muavere.com (VNA & bộ tài chính)
Trả lời